Từ Điển Ngôn Ngữ Ký Hiệu Việt Nam
Hướng dẫn thực hiện ký hiệu cho từ tháp
Video chi tiết hướng dẫn thực hiện ký hiệu cho từ tháp
Cách làm ký hiệu
Hai tay nắm đặt dang rộng hai bên, chỉa ngón trỏ và giữa ra rồi đẩy vào giữa đồng thời đẩy lên cao, 4 đầu ngón chạm nhau tạo hình như nhà.
Tài liệu tham khảo
VSDIC
Từ cùng chủ đề "Vị trí - Nơi chốn"
canada
Tay phải đánh chữ cái N, sau đó hai tay đưa lên đặt hờ phía ngoài hai bên hông đầu, bàn tay xòe, lòng bàn tay hướng vào rồi kéo hai tay sang hai bên rộng bằng ngang tầm vai, đồng thời các ngón tay từ từ chúm lại.
lề đường
Cánh tay trái đưa thẳng ra trước, lòng bàn tay hướng sang trái.Tay phải nắm, chỉa ngón trỏ và ngón giữa xuống, đặt hai ngón đó sát khuỷu tay trái rồi làm động tác bước dọc theo cánh tay trái đi ra tới cổ tay.
thủ đô
Bàn tay trái đánh chữ cái "T" đặt lên giữa trán, lòng bàn tay hướng ra trước.
thành phố
Hai tay gập khuỷu, dang rộng hai bên, bàn tay khép, hai lòng bàn tay hướng vào nhau, đẩy tay phải lên, kéo tay phải trở về đồng thời đẩy tay trái lên (hai tay đẩy lên xuống hoán đổi).