Từ Điển Ngôn Ngữ Ký Hiệu Việt Nam
Học ngôn ngữ ký hiệu qua bài hát: Khi Người Lớn Cô Đơn
Hướng dẫn chi tiết hướng dẫn thực hiện ký hiệu cho các từ qua bài hát: Khi Người Lớn Cô Đơn
Lời bài hát
Thành phố bé thế thôi Mà tìm hoài chẳng được Tìm hoài sao chẳng thấy nhau giữa chốn đông người Thành phố bé đến thế thôi Mà tìm hoài không thấy Chút ấm áp, chút yêu thương riêng mình Chiều đứng giữa ngã tư Nhìn dòng xe tấp nập Dừng lại bên quán nước, khu chợ vắng thưa người Nào nhắm mắt chút thôi Mặt trời đang không hát Nắng sắp tắt, chẳng buông lời hình như Chiều tôi lên xe loay hoay giữa thành phố không màu, nhạc Trịnh ngân lên nghe da diết gầy hao Mùi thuốc lá bay bay (bay về nơi đâu) Mùi cafe sao đắng lòng (hương café đắng) Trạm xe dừng không ai đón đưa Là vì tôi cô đơn giữa đường phố thân thuộc Là vì tôi hôm nay cô đơn giữa đời trôi Rồi có những đêm mưa Nằm nghe câu ca rất xưa Từ radio phát lên, nghe thật buồn (buồn lắm) Người lớn cô đơn, tự mình trong bao nghĩ suy Ngồi bên ai sao thấy riêng tôi quạnh hiu !!!
Tác giả
Lữ Kim Vinh
Từ có trong câu
bay
Hai ngón cái gác chéo nhau, lòng bàn tay úp song song mặt đất đặt tay ngang trước tầm bụng rồi từ từ đưa tay lên cao qua khỏi đầu đồng thời các ngón tay cử động nhanh và hơi mạnh.
xe
Tay phải đánh chữ cái X, sau đó đưa tay phải úp chếch bên phải rồi kéo vòng vào tới giữa tầm ngực lập tức nắm tay lạl đồng thời tay trái nắm đưa lên hai nắm tay lại chạm vào nhau.
sao
Các ngón tay đan xen vào nhau, lòng bàn tay hướng vào, đẩy qua trái kéo vòng qua phải (2 lần).
cô
Tay phải nắm vào dái tai, sau đó đưa tay ra ngoài để kí hiệu chữ cái C.
ấm
Bàn tay phải nắm, chỉa ngón cái ra hướng lên. Kéo từ phải sang trái, đồng thời cong vòng trút chỉa ngón cái xuống.
đêm
Hai tay khép, đặt hai bên cao hơn tầm vai rồi đưa vào trước tầm mặt, hai bàn tay bắt chéo nhau, lòng bàn tay hướng vào người.
trời
Tay phải nắm, chỉa thẳng ngón trỏ lên trời.
da
Bàn tay trái khép, úp bàn tay trước tầm bụng, bàn tay phải khép, đặt ngửa lên bàn tay trái ở phần các ngón tay rồi đẩy bàn tay phải vô tới gần khuỷu tay trái.
mắt
Tay phải nắm, chỉa ngón trỏ lên chỉ vào mắt.
thuốc
Ngón cái chạm đầu ngón út, đặt trước miệng rồi hất lên một cái.
đứng
Tay trái khép, đặt ngửa trước tầm bụng, tay phải nắm, chỉa ngón trỏ và ngón giữa xuống chống đứng lên giữa lòng bàn tay trái.
nghĩ
Tay phải nắm chừa ngón trỏ đặt ở thái dương, đầu hơi nghiêng, mặt diễn cảm.
yêu
Tay phải đánh chữ cái “y”, úp vào bên ngực trái, đầu hơi nghiêng.
đơn
Bàn tay trái khép, đặt tay ngửa trước tầm ngực, tay phải khép, dùng sống lưng tay phải đặt lên giữa lòng bàn tay trái rồi kéo một cái về sau.Sau đó tay trái giữ y vị trí , tay phải nắm đập mạnh nắm tay vào lòng bàn tay trái.
chợ
Bàn tay trái khép để ngửa ngang ngực.Tay phải khép để ngửa, đập mu bàn tay phải lên lòng bàn tay trái hai lần.
giữa
Tay trái xòe đưa ra trước, ngón cái và ngón út chạm nắm lại, tay phải nắm, chỉa ngón trỏ ra chỉ vào ngón giữa tay trái.
buồn
Hai bàn tay đưa ra trước tầm ngực, lòng bàn tay hướng vào, đầu hơi nghiêng, nét mặt biểu hiện buồn.
gầy
Cánh tay trái gập khuỷu, bàn tay nắm lỏng, lòng bàn tay hướng sang phải, tay phải nắm, đầu ngón trỏ phải chạm vào ngay mạch cổ tay trái rồi kéo dọc từ cổ tay xuống đến gần khuỷu tay.
lớn
Tay phải khép, úp ra trước rồi đưa từ từ nâng lên cao.
riêng
Tay phải nắm chỉa ngón trỏ thẳng đứng đặt giữa ngực rồi đưa ra ngoài.