Từ Điển Ngôn Ngữ Ký Hiệu Việt Nam
Học ngôn ngữ ký hiệu qua bài hát: Gặp Mẹ Trong Mơ
Hướng dẫn chi tiết hướng dẫn thực hiện ký hiệu cho các từ qua bài hát: Gặp Mẹ Trong Mơ
Lời bài hát
Này bầu trời rộng lớn ơi, có nghe chăng tiếng em gọi. Mẹ giờ này ở chốn nao, con đang mong nhớ về mẹ. Mẹ ở phương trời xa xôi, hay sao sáng trên bầu trời. Mẹ dịu hiền về với con nhé, con nhớ mẹ. Lời nguyện cầu từ chốn xa, mong ước con yên bình. Mẹ thật hiền tựa nắng mai ấp ôm con tháng ngày. Mẹ giờ này ở chốn rất xa, trong mơ con đã thấy mẹ. Mẹ dịu dàng hát khúc ca, sao con thấy mẹ buồn. Nhìn cánh đồng xa xanh, con nhớ mong về mẹ. Mẹ trở về với con ấm áp bên mái nhà. Và từ bầu trời rất cao, mong ước con yên bình. Mẹ ngồi buồn ở chốn xa nhớ thương con vắng mẹ. Gửi về mẹ nhiều cánh hoa, thắm sương long lanh giữa núi đồi. chợt giật mình tỉnh giấc mơ, sao không thấy mẹ. nghẹn nghào thương mẹ bao la, mong đến bên mẹ hiền. Mẹ ở lại với con nhé, con đến với mẹ. Mẹ nguyện cầu và ước mong, con sống trong yên lành. Mẹ hiền nào biết không con chỉ mong có mẹ. Và từ bầu trời rất cao, mong nhớ con mỗi ngày. Mẹ đừng buồn nhiều nữa nhé con đang đến, mẹ ơi !
Tác giả
Lữ Kim Vinh
Từ có trong câu
chỉ
Hai tay nắm, chỉa hai ngón út ra, hai đầu mũi ngón út chạm nhau rồi kéo hai tay dang ra hai bên.
sao
Các ngón tay đan xen vào nhau, lòng bàn tay hướng vào, đẩy qua trái kéo vòng qua phải (2 lần).
mẹ
Tay phải khép, áp lòng bàn tay vào má phải.
ấm
Bàn tay phải nắm, chỉa ngón cái ra hướng lên. Kéo từ phải sang trái, đồng thời cong vòng trút chỉa ngón cái xuống.
giờ
Tay phải nắm, chỉa ngón trỏ cong ra chỉ vào chỗ đeo đồng hồ ở tay trái.
trời
Tay phải nắm, chỉa thẳng ngón trỏ lên trời.
mái
Tay trái khép, lòng bàn tay khum, úp tay cao ngang tầm vai trái, mũi các ngón tay chúi xuống, tay phải khép, úp lên mu bàn tay trái rồi di chuyển úp xuống tới các ngón tay ( úp ba lần)
sống
Bàn tay trái khép ngửa, dùng ngón trỏ và ngón giữa của bàn tay phải đặt nằm trong lòng bàn tay trái rồi từ từ dựng đứng hai ngón tay đó lên. (ba ngón kia nắm)
mai
Hai tay khép, tay phải đặt trước tầm mặt, lòng bàn tay hướng vào mặt, tay trái đặt trước tầm bụng rồi đánh tay phải xuống cùng lúc đánh tay trái lên trước tầm mặt.
ngồi
Hai bàn tay xòe ngửa kéo từ trên xuống đồng thời người hơi ngồi xuống.
ôm
Hai cánh tay dang rộng hai bên, rồi từ từ kéo ôm vào trước tầm ngực, tay phải đặt trên tay trái, hai bàn tay nắm lại.
ở
Hai tay nắm, chỉa hai ngón cái ra hai đầu ngón cái chạm nhau rồi tách ra.
giữa
Tay trái xòe đưa ra trước, ngón cái và ngón út chạm nắm lại, tay phải nắm, chỉa ngón trỏ ra chỉ vào ngón giữa tay trái.
trên
Tay phải đánh chữ T, đặt lên đầu rồi chuyển về phía trước, lòng bàn tay hướng ra trước. Kết hợp hình miệng.
buồn
Hai bàn tay đưa ra trước tầm ngực, lòng bàn tay hướng vào, đầu hơi nghiêng, nét mặt biểu hiện buồn.
hiền
Tay phải để kí hiệu chữ H, đưa lên chấm đầu ngón trỏ vào má rồi kéo xuống cằm.
lớn
Tay phải khép, úp ra trước rồi đưa từ từ nâng lên cao.
nhiều
Hai tay xòe để gần nhau, lòng bàn tay hướng vào rồi kéo sang hai bên.
nữa
Hai lòng bàn tay áp vàp nhau, tay phải đẩy về trước, tay trái giữ y vị trí.
rộng
Hai lòng bàn tay hướng vào nhau, đặt giữa tầm ngực, hai đầu ngón trỏ chạm nhau, kéo vạt ra hai bên.
sáng
Hai tay chúm đặt ngang tầm mắt bật búng mở ra hai bên đồng thời bàn tay xoè to, lòng bàn tay hướng lên.
xa
Tay trái úp trước tầm ngực, tay phải úp ngoài tay trái rồi đẩy tay phải ra xa.