UNIT 9
PAST SIMPLE TENSE, HOW TO ADD "-ED"
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN, CÁCH THÊM ĐUÔI "-ED"
Là một trong những thì quan trọng và căn bản nhất trong ngữ pháp tiếng anh. Nó thường được sử dụng thường xuyên và phổ biến
-----------------------------
Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động hoặc sự vật xác định diễn ra trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.
Thì quá khứ đơn trong tiếng Anh có 2 dạng: với động từ “to be” và với động từ thường.
------------------------
Ta cùng học về động từ “to be” trước nhé
Khẳng định: S + was/ were
CHÚ Ý: S = I/ He/ She/ It (số ít) + was
S = We/ You/ They (số nhiều) + were
Ví dụ: - I was at Đạt’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn Đạt sáng hôm qua.)
Mr thinh’s family were in Singapore on their summer holiday last year. (Gia đình thầy Thịnh ở singapore vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)
-----------
Phủ định: S + was/were + not
Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.
CHÚ Ý: - was not = wasn’t
- were not = weren’t
Ví dụ: - Mr Thịnh wasn’t happy last night.. (Tối qua thầy Thịnh không vui)
-We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)
Câu hỏi: Were/ Was + S ?
Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was.
– No, I/ he/ she/ it + wasn’t
Yes, we/ you/ they + were.
– No, we/ you/ they + weren’t.
Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ: - Was Lan tired yesterday? (Lan có bị mệt vào ngày hôm qua không?)
Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, Lan mệt./ Không, Lan không.)
- Were Hân and Nam at work yesterday? (Hôm qua Hân và Nam có làm việc không?)
Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)
-----------------