Từ Điển Ngôn Ngữ Ký Hiệu Việt Nam

Học tiếng Anh Lớp 6 - Unit 04 - Bài 06: Hỏi và trả lời về số lượng và số tầng.

Học tiếng Anh Bài 06: Hỏi và trả lời về số lượng và số tầng. - Ngôn Ngữ Ký Hiệu Việt Nam

Video chi tiết

Nội dung bài học

Chào các em, cô là Châu, giáo viên của các em ngày hôm nay. Và đây là thầy Vinh, sẽ giúp chúng ta phiên dịch phần ngôn ngữ ký hiệu.

--------------------------

Hôm nay chúng ta sẽ học 2 phần. Cô sẽ lần lượt giới thiệu đến các em.

 --------------------------

Phần thứ nhất: Chúng ta học cách hỏi lớp của bạn mình nằm ở tầng mấy.

--------------------------

Để hỏi lớp học của bạn mình nằm ở tầng mấy, cô sẽ hỏi:

Which floor is your classroom on? (Lớp học của bạn ở tầng nào?)

Chữ “floor” có nghĩa là tầng lầu của tòa nhà các em nhé.

--------------------------

Bạn ấy trả lời:

My classroom is on the second floor. (Lớp học của tôi ở tầng 2).

--------------------------

Cô có thêm 1 ví dụ khác như sau:

Which floor are they on? (Họ ở lầu mấy?)

They are on the third floor. (Họ ở lầu 3).

--------------------------

Sau đây là công thức của cách hỏi và trả lời về 1 ai đó / cái gì đó ở tầng mấy của tòa nhà.

Which floor + is / are + chủ ngữ + on?

Subject + is / are + on the + số tầng (dùng số thứ tự) + floor.

--------------------------

Các em lưu ý, chúng ta dùng số thứ tự (first, second, third, …) để nói về số tầng nhé.

--------------------------

--------------------------

Phần thứ hai, chúng ta sẽ học cách hỏi bao nhiêu đối với các danh từ đếm được. 

--------------------------

Chúng ta có 2 mẫu câu. Ở mẫu câu thứ 1, cô dùng với “are there”.

Ví dụ:

How many students are there in your class? (Có bao nhiêu học sinh trong lớp?)

--------------------------

Để trả lời lớp có 40 học sinh, cô nói:

There are 40 students in my class. (Có 40 học sinh trong lớp tôi)

Hoặc cô có thể nói ngắn gọn là:

40

--------------------------

Từ đây, chúng ta suy ra được công thức của câu hỏi là:

How many + danh từ số nhiều + are there …?

Công thức của câu trả lời là:

There are + số lượng + danh từ số nhiều + …

--------------------------

--------------------------

--------------------------

Mẫu câu thứ 2, cô dùng với “have”.

Ví dụ: 

How many classrooms does your school have? (Trường bạn có bao nhiêu phòng học?)

--------------------------

Để trả lời trường mình có 18 phòng học, cô nói:

My school has 18 classrooms. 

Hoặc cô có thể nói ngắn gọn là:

18

--------------------------

Từ đây, chúng ta suy ra được công thức của câu hỏi là:

How many + danh từ số nhiều + do / does + chủ ngữ + have?

Công thức của câu trả lời là:

Chủ ngữ + has / have + số lượng + danh từ số nhiều.

--------------------------

--------------------------

Như vậy, chúng ta đã học xong cách hỏi đáp về 1 phòng / 1 vật ở tầng nào và cách hỏi đáp về số lượng của người hoặc vật đếm được.

--------------------------

Bài học đến đây là kết thúc, các em nhớ ôn tập những gì đã học nhé! Xin chào và hẹn gặp lại.

--------------------------

 

 

 

Từ mới

dao-dien-7468

đạo diễn

13 thg 5, 2021

com-rang-7466

cơm rang

13 thg 5, 2021

chao-suon-7465

cháo sườn

13 thg 5, 2021

xoi-ga-7464

xôi gà

13 thg 5, 2021

xoi-gac-7463

xôi gấc

13 thg 5, 2021

bun-dau-7462

bún đậu

13 thg 5, 2021

bun-oc-7461

bún ốc

13 thg 5, 2021

bun-ngan-7460

bún ngan

13 thg 5, 2021

bun-cha-7459

bún chả

13 thg 5, 2021

bun-mam-7458

bún mắm

13 thg 5, 2021

Từ phổ biến

ba-cha-592

ba (cha)

(không có)

mau-7304

Máu

28 thg 8, 2020

quoc-hoi-7016

Quốc Hội

4 thg 9, 2017

moi-tay-7296

Mỏi tay

28 thg 8, 2020

gio-7374

giỗ

26 thg 4, 2021

mi-y-7455

mì Ý

13 thg 5, 2021

con-khi-2183

con khỉ

(không có)

banh-mi-3306

bánh mì

(không có)

ban-1592

bẩn

(không có)

sua-3428

sữa

(không có)

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.